Thứ Tư, 29 tháng 7, 2015

Đánh giá tổng thể tình hình tài chính của doanh nghiệp

        Để đánh giá tổng thể tình hình tài chính của DN, bạn phải biết cách đọc và hiểu rõ các báo cáo tài chính bao gồm:
– Bảng cân đối kế toán.
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
– Báo cáo luân chuyển tiền tệ.
         Ở phần này chúng tôi chỉ đưa ra các khái niệm cơ bản và ví dụ minh hoạ về 3 báo cáo tài chính quan trọng gồm: bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo luân chuyển tiền tệ, để các bạn, đặc biệt là những người không được học chuyên ngành tài chính kế toán, có thê nắm bắt khái quát và hiểu như thế nào là báo cáo cáo tài chính của ĩ công ty và kết quả hoạt động của nó củng như nó có ý nghĩa gì. Sở dĩ chúng tôi không tập trung đi sâu vào phân tích từng mục chi tiết vì như vậy rất phức tạp đối với nhà đầu tư trong vấn đề nắm bắt.

         Thậm chí, nếu chỉ riêng các vấn đề về báo cáo tài chính thôi thì có lẽ viết 1 vài cuốn sách chưa chắc đã nói hết được. Nếu các bạn muốn hiếu sâu thêm về các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chúng tôi sẽ đề cập ở cuốn sách khác, hoặc các bạn có thể tìm đọc các cuốn sách chuyên ngành về các báo cáo tài chính hoạt động của doanh nghiệp.

tình hình tài chính của doanh nghiệp

            Phần nợ
         Phần nợ cho biết các khoản nợ của công ty. Một số khoản nợ này phải được thanh toán trong một thời gian ngắn (Nợ ngắn hạn) trong khi một số các khoản nợ khác phải được hoàn trả trong nhiều năm (nợ dài hạn).
– Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn là các khoản nợ dưới một năm. Chúng được xác định bởi từ “phải trả” thường được dùng dưới đây:
+ Các khoản phải trả: Số tiền mà một công ty mua chịu hàng hoá và dịch vụ đang còn nợ.
+ Các khoản khoản vay ngắn hạn phải trả: Khoản vay ngắn hạn từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính.
+ Cổ tức phải trả: Tiền cổ tức đã được tuyên bố nhưng chưa trả.
+ Các khoản thuế phải nộp: số tiền mà công ty còn nợ Chính phủ.
– Lãi phải trả: Số tiền lãi công ty nợ đối với các khoản vay nợ dài hạn.
– Nợ dài hạn:Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn từ một năm trỏ lên mà công ty phải trả. Ví dụ trái phiếu và các khoản vay nỢ dài hạn của ngân hàng. Ví dụ: Nợ dài hạn Giây nợ 9% hạn 2015: $300.000.